Khi học Kanji – Hán Tự các bạn cần hiểu quy tắc chuyển âm Hán Việt sang âm On này.
Trước hết mình cần làm rõ các khái niệm sau:
- Âm Đầu: là chữ cái đầu của từ như: H, K, L, M, N,..
- Âm Cuối: là chữ cái cuối của từ như: C, N, M, T,…
- Âm Vần: là các vần của một từ như: ANH, INH, iCH, ÔNG,..
Ví dụ: Chữ HÁN thì âm đầu là H, âm cuối là N.
Chữ LINH thì âm đầu là L, âm vần là INH.
1. QUY TẮC 1: QUY TẮC CHUYỂN ÂM ĐẦU CỦA CHỮ HÁN VIỆT SANG ÂM ON.
- Trong quy tắc chuyển âm: Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là H, K, GI, C, QU suy ra Âm ON chuyển về hàng K (ka ki ku ke ko) ( か/き/く/け/こ )
Ví dụ:
- Âm Đầu là H -> K
Hạnh 幸 -> kou こう có trong từ 幸福 (こうふく) Hạnh Phúc
Hưu 休 -> kyu きゅう có trong từ 休憩 (きゅうけい Hưu Khế – nghỉ ngơi
Hội 会 -> Kai かい có trong từ 会話 (かいわ) Hội Thoại
Hải 海 -> Kai かい có trong từ 海外 (かいがい) Hải Ngoại
Hồng 紅 -> kou こう có trong từ 紅葉 (こうよう) Hồng Diệp – là đỏ
Hiện 現 -> Gen げん có trong từ 現在 (げんざい) Hiện Tại, 現金 (げんきん) Hiện Kim
- Âm Đầu là K -> K
Kiến 見 -> ken けん có trong 意見 (いけん) Ý Kiến, 見学 (けんがく) Kiến Học
Kiện 健 -> ken けん có trong 健康 (けんこう) Kiện Khang – sức khỏe
Kiệm 倹 -> ken けん có trong 倹約 (けんやく) Tiết Kiệm
Kim 金 -> kin きん có trong 金額 (きんがく) Kim Ngạch
Khí 気 -> ki き có trong 元気 (げんき) Nguyên Khí – khỏe mạnh
- Âm Đầu là Gi -> K
Giải 解 -> kai かい có trong 解消 (かいしょう) Giải Tiêu – sự giải quyết
Giai 階 -> kai かい có trong 階段 (かいだん) Giai Đoạn – cầu thang
Giản 簡 -> kan かん có trong 簡単 (かんたん) Giản Đơn – đơn giản
Giáo 教 -> kyo きょう có trong 教育 (きょういく) Giáo Dục
- Âm Đầu là C -> K
Cả i改 -> kai かい trong từ 改新 (かいしん) Cải Cách, 改善 (かいぜん) Cải Thiện
Cao 高 -> kou きょう trong từ 高級 (きょうきゅう) Cao Cấp
Cứu 救 -> kyu きゅう trong từ 救急車 (きゅうきゅうしゃ) Cứu Cấp xa – xe cấp cứu
Cung 供 -> kyo きょう trong từ 供給 (きょうきゅう) Cung Cấp
Cổ 古 -> ko こ trong từ 中古 (ちゅうこ ) Trung Cổ – đồ cũ
- Âm Đầu là Qu -> K
Quan 観 -> kan かん trong từ 観察 (かんさつ ) Quan Sát
Quốc 国 -> koku こく trong từ 国家 (こっか) Quốc gia
Quyết 決 -> ketsu けつ trong từ 解決 (かいけつ) Giải Quyết, 決心 (けっしん ) Quyết Tâm
Quyền 権 -> ken けん trong từ 権利 (けんり) Quyền Lợi, 権限 (けんげん) Quyền Hạn
Quy 帰 -> ki き trong từ 帰国 (きこく) Quy Quốc – về nước
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là S, X, T, TH suy ra Âm On chuyển về hàng S (sa shi su se so). Trong khi đó các chữ Hán Việt có âm Đầu là T (nhưng là Tr, Thi, Tri) và Đ thì chuyển thành hàng T (ta chi tsu te to).
Ví dụ:
- Âm Đầu là S -> S
Sản 産 -> san さん có trong 海産 (かいさん ) Hải Sản 産物 (さんぶつ) sản vật
Sinh 牲 -> sei せい có trong 犠牲 (ぎせい) Hy Sinh
Sử使 -> shi し có trong 使用 (しよう) Sử Dụng
Sơn山 -> san さん có trong 富士山 (ふじさん) Phú Sĩ Sơn núi Phú Sĩ
Sâm 森 -> shin しん có trong 森林 (しんりん) Sâm Lâm rừng
- Âm Đầu là X -> S
Xa 車 -> sha しゃ trong từ 電車 (でんしゃ) Điện Xa – xe điện
Xạ 射 -> sha しゃ trong từ 日射 (にっしゃ) Nhật Xạ – bức xạ mặt trời
Xuất 出 -> shutsu しゅつtrong từ 出身 (しゅっしん) Xuất Thân
Xuân 春 -> shun しゅん trong từ 春夏秋冬 (しゅんかしゅうとう) Xuân Hạ Thu Đông
Xuyên 川 -> sen せんtrong từ 河川 (かせん) Hà Xuyên sông ngồi
- Âm Đầu là TH -> S
Thất 失 -> shitsu しつ trong từ 失敗 (しっぱい) Thất Bại
Thủ 手 -> shu しゅ trong từ 副手 (ふくしゅ) Phó Thủ – trợ lý
Thư 書 -> sho しょ trong từ 図書館 (としょかん) Đồ Thư Quán – thư viện
Thiểu, Thiếu 少 -> shou しょう trong từ 多少 (たしょう) Đa Thiểu – ít nhiều
Thâm 深 -> shin しん trong từ 深夜 (しんや) Thâm Dạ – đêm khuya
- Âm Đầu là T -> S
Tái 再 -> sai さい trong từ 再起動 (さいきどう) Tái Khởi Động – khởi động lại
Tồn 存 -> so そん trong từ 存在 (そんざい) Tồn Tại
Toàn 全 -> zen ぜん trong từ 安全 (あんぜん) An Toàn
Tâm 心 -> shin しん trong từ 安心 (あんしん) An Tâm
Tăng 増 -> zou ぞう trong từ 増加 (ぞうか) Tăng Gia – sự gia tăng
- Âm Đầu là Tri -> T (ta chi tsu te to)
Trình 程 -> te てい trong từ 程度 (ていど) Trình Độ
Triệt 徹 -> tetsu てつ trong từ 徹底 (てってい) Triệt Để
Triết 哲 -> tetsu てつ trong từ 哲学 (てつがく) Triết Học
- Âm Đầu là Thi -> T
Thiế t鉄 -> tetsu てつ trong từ 地下鉄 (ちかてつ) Địa Hạ Thiết – tàu điện ngầm
Thiên 天 -> ten てん trong từ 天然 (てんねん ) Thiên Nhiên
- Âm Đầu là Tr -> Ch (cha chi chuu chou)
Trà 茶 -> cha ちゃ trong từ お茶 (おちゃ) Trà
Tri 知 -> chi ち trong từ 知識 (ちしき) Tri Thức
Tràng 腸 -> chou ちょう trong từ 胃腸 (いちょう) Vị Tràng – bao tử
Trung 中 -> chuu ちゅう trong từ 中央 (ちゅうおう) Trung Ương – trung tâm
Trường 長 -> chou ちょう trong từ 校長 (こうちょう) Giáo Trường – hiệu trưởng
- Âm Đầu là Đ -> T (ta chi tsu te to)
Đại 大 -> tai たい, dai だい trong từ 大切 (たいせつ) Đại Thiết – quan trọng, 大学(だいがく) Đại Học
Điện 電 -> den でん trong từ 電気代 (でんきだい) Điện Khí Đại – tiền điện
Đông 東 -> tou とう trong từ 東西南北 (とうざいなんぼく) Đông Tây Nam Bắc
Đạo 盗 -> tou とう trong từ 盗難 (とうなん) Đạo Nạn vụ trộm
Đảo 島 -> tou とう trong từ 群島 (ぐんとう) Quần Đảo
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là B, PH thì âm On chuyển về hàng H (ha hi fu he ho).
- Âm Đầu là B -> H
Bán 半 -> han はん trong từ 半額 (はんがく) Bán Ngạch – giảm nữa giá
Bản 本 -> hon ほんtrong từ 日本 (にほん) Nhật Bản
Bội 倍 -> bai ばい trong từ十倍 (じゅうばい) Thập Bội – gấp 10
Bình 平 -> hei へい trong từ 平均 (へいきん) Bình Quân
Bách 迫 -> haku はく trong từ 急迫 (きゅうはく) Cấp Bách – sự gấp rút
- Âm Đầu là PH -> H
Phụ 夫 -> fu ふ trong từ 夫婦 (ふうふ) Phu Phụ – vợ chồng
Phân 分 -> bun ぶん trong từ 分別 (ぶんべつ) Phân Biệt
Phát 発 -> hatsu はつ trong từ 発展 (はってん) Phát Triển
Phạm 犯 -> han はん trong từ 違犯 (いはん) Vi Phạm
Pháp 法 -> hou ほう trong từ 法律 (ほうりつ) Pháp Luật
- Trong quy tắc chuyển âm đầu: Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là D thì âm On chuyển về hàng (Ya Yu Yo)
Dự 予 -> yo よ trong từ 予定 (よてい) Dự Dịnh
Dung 容 -> you よう trong từ 容器 (ようき) Dung Khí – dụng cụ chứa
Dịch 訳 -> yaku やく trong từ 通訳 (つうやく) Thông Dịch
Dạ 夜 -> ya や trong từ 夜食 (やしょく) Dạ Thực – bữa tối
Dương 陽 -> you よう trong từ 太陽 (たいよう) Thái Dương – mặt trời
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là N, Nh thì âm On chuyển về hàng N (na ni nu ne no)
- Âm đầu là N -> N
Nổ 能 -> no のう trong từ 能力 (のうりょく ) Nổ Lực
Nội 内 -> nai ない trong từ 内容 (ないよう) Nội dung
Nan 難 -> nan なんtrong từ 難解 (なんかい) Nan Giải
Niên 年 -> nen ねん trong từ 生年月日 (せいねんがっぴ) ngày tháng năm sinh
- Âm Đầu là Nh -> N
Nhân 人 -> nin にん trong từ 本人 (ほんにん) Bản Nhân – đương sự
Nhập 入 -> nyu にゅう trong từ 入力 (にゅうりょく) Nhập Lực – nhập dữ liệu
Nhiên 燃 -> nen ねん trong từ 燃料 (ねんりょう) Nhiên Liệu
Nhiệt 熱 -> netsu ねつ trong từ 熱血 (ねっけつ) Nhiệt Huyết
Nhục 肉 -> niku にく trong từ 牛肉 (ぎゅうにく) Ngưu Nhục – thịt bò
- ( Ngoại lệ ) -> Như -> (Ja Ju Jo)
Nhược 弱 -> jaku じゃく trong từ 弱点 (じゃくてん) Nhược Điểm
Nhưỡng 壌 -> jou じょう trong từ 土壌 (どじょう) Thổ Nhưỡng
Nhượng 譲 -> jou じょう trong từ 譲歩 (じょうほ) Nhượng Bộ
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là M thì âm On chuyển về hàng M (ma mi mu me mo)
Mục 目-> moku もく trong từ 目標 (もくひょう) Mục Tiêu
Môn 門 -> mon もん trong từ 専門 (せんもん) Chuyên Môn
Minh 明 -> mei めい trong từ 明白 (めいはく) Minh Bạch
Mật 密 -> mitsu みつ trong từ 秘密 (ひみつ) Bí Mật
Mệnh 命 -> mei めい trong từ 運命 (うんめい) Vận Mệnh
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là L thì âm On chuyển về hàng R (ra ri ru re ro)
Lai 来 -> rai らい trong từ 将来 (しょうらい ) Tương Lai
Lực 力 -> ryoku りょく trong từ 実力 (じつりょく) Thực Lực
Lập 立 -> ritsu りつ trong từ 独立 (どくりつ) Độc Lập
Luật 律 -> ritsu りつ trong từ 法律 (ほうりつ) Pháp Luật
Loạn 乱 -> ran らんtrong từ 混乱 (こんらん) Hỗn Loạn
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu NG thì âm On chuyển về hàng G (ga gi gu ge go)
Ngôn 言 -> gen げん trong từ 言語 (げんご ) Ngôn Ngữ
Ngoại 外 -> gai がい trong từ 外国 (がいこく) Ngoại Quốc
Ngưu 牛 -> gyu ぎゅう trong từ 牛乳 (ぎゅうにゅう) Ngưu Nhũ
Ngư 漁 -> gyo ぎょ trong từ 漁業 (ぎょぎょう) Ngư Nghiệp
Nghiêm 厳 -> gen げん trong từ 厳禁 (げんきん) Nghiêm Cấm
- Những chữ Hán Việt có Âm Đầu là V hoặc các nguyên âm A, O, E, U, I,.. thì âm On chuyển về hàng (a i u e o)
- Âm Đầu là V -> a i u e o
Việt 越 -> etsu えつ trong từ 優越 (ゆうえつ) Ưu Việt
Viêm 炎 -> en えん trong từ 肝炎 (かんえん) Can Viêm – viêm gan
Vịnh 泳 -> ei えい trong từ 水泳 (すいえい ) Thủy Vịnh – bơi lội
Viễn 遠 -> en えん trong từ 永遠 (えいえん) Vĩnh Viễn
- Âm Đầu là các nguyên âm A, O, E, U, I,..-> a i u e o
Âm 音 -> on おん trong từ 音楽 (おんがく) Âm Nhạc
Ấn 印 -> in いん trong từ 印鑑 (いんかん) Ấn Giám – con dấu
Ỷ 依 -> i い trong từ 依頼 (いらい) Ỷ Lại nhờ vã
Áp 圧 -> atsu あつ trong từ 圧力 (あつりょく) Áp Lực
- Trong quy tắc chuyển âm: Những chữ Hán Việt có Âm Đầu Ch -> Sh (sha shu sho)
Chung 終 -> shuu しゅう trong từ 終了 (しゅうりょう) Chung Liễu – sự kết thúc
Chứng 症 -> shou しょう trong từ 症状 (しょうじょう) Chứng Trạng – triệu chứng bệnh
Chuẩn 準 -> jun じゅん trong từ 準備 (じゅんび) Chuẩn Bị
2. QUY TẮC 2: QUY TẮC CHUYỂN ÂM CUỐI CỦA CHỮ HÁN VIỆT SANG ÂM ON.
- Chữ Hán có Âm Cuối kết thúc là N, M thì âm On chuyển về N.
Tham 参 -> san さん trong từ 参加 (さんか ) Tham Gia
Quan 関 -> kan かん trong từ 関心 (かんしん) Quan Tâm
Kiểm 検 -> ken けん trong từ 検査 (けんさ ) Kiểm Tra
Hôn 婚 -> kon こん trong từ 結婚 (けっこん) Kết Hôn
Quyền 権 -> ken けん trong từ 権利 (けんり) Quyền Lợi
- Chữ Hán có Âm Cuối kết thúc là C -> Ku
Túc 足 -> soku そく trong từ 寝不足 (ねぶそく ) Tẩm Bất Túc thiếu ngủ
Phúc 福 -> fuku ふく trong từ 幸福 (こうふく) Hạnh Phúc
Phục 復 -> fuku ふく trong từ 回復 (かいふく) Hồi Phục
Các 各 -> kaku かく trong từ 各駅 (かくえき) Các Dịch – mỗi ga
- Chữ Hán Âm Cuối kết thúc là Ch -> ku (hoặc ki)
Dịch 訳 -> yaku やく trong từ 通訳 (つうやく ) Thông Dịch
Sách 策 -> saku さく trong từ 対策 (たいさく) Đối Sách
Trạch 宅 -> taku たく trong từ 帰宅 (きたく) Quy Trạch – về nhà
Trách 責 -> seki せき trong từ 責任 (せきにん) Trách Nhiệm
Thích 適 -> teki てき trong từ 適当 (てきとう) Thích Đương – sự phù hợp
Lịch 歴 -> reki れき trong từ 履歴 (りれき) Lý Lịch
- Trong quy tắc chuyển âm cuối: Chữ Hán có Âm Cuối kết thúc là T -> Tsu
Phát 発 -> hatsu はつ trong từ 発言 (はつげん) Phát Ngôn
Tất 必 -> hitsu ひつ trong từ 必要 (ひつよう) Tất Yếu
Thiết 設 -> setsu せつ trong từ 設備 (せつび) Thiết Bị
Phật仏 -> butsu ぶつtrong từ仏教 (ぶっきょう) Phật Giáo
3. QUY TẮC 3: QUY TẮC CHUYỂN ÂM VẦN CỦA CHỮ HÁN SANG ÂM ON.
- Chữ Hán có Âm Vần là ANH, INH, ENH -> ei
Thanh 清 -> sei せい trong từ 清潔 (せいけつ) Thanh Khiết – sạch sẽ
Linh 齢 -> rei れい trong từ 年齢 (ねんれい) Niên Linh – tuổi tác
Lệnh 令 -> rei れい trongc từ 令和 (れいわ ) Lệnh Hòa – năm Lệnh Hòa
- Chữ Hán có Âm Vần là ANG, ONG, ÔNG, ƯƠNG -> ou
Táng 葬 -> sou そう trong từ 埋葬 (まいそう) Mai Táng
Song 層 -> sou そう trong từ 一層 (いっそう) Nhất Song – một cặp(màn che)
Tương 当 -> sou とう trong từ 相当 (そうとう) Tương Đương
Động 動 -> dou どう trong từ 運動 (うんどう) Vận Động
- Trong quy tắc chuyển âm Vần: Ước -> yaku, ICH -> eki
約束 (やくそく) Ước Thúc – cuộc hẹn
利益 (りえき) Lợi Ích
4. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI HỌC QUY TẮC CHUYỂN ÂM.
- Thông thường những chữ Hán có âm cuối là P hoặc những chữ Hán có từ 4 âm tiết trở lên có chứa các âm vần thì điều có TRƯỜNG ÂM (u,i), nếu các bạn để ý điểm này sẽ có thể áp dụng để loại suy các đáp án trong kỳ thi JLPT.
- Quy tắc chuyển âm này không thể áp dụng 100% vì chắc chắn có nhiều từ nằm ngoài quy tắc, nhưng mình nghĩ 80% – 90% cũng là rất đáng để cho chúng ta tìm hiểu và áp dụng nó.
- KHÔNG NÊN HỌC THUỘC lòng 1 lần các quy tắc này vì rất khó để thuộc nó. Các bạn chỉ cần đọc để hiểu, và thử áp dụng trong khi học từ vựng, để ý âm đầu, âm cuối và tự tập chuyển, khi không nhớ thì dùng bảng này để tra lại, thực hành nhiều lần sẽ quen. Kiên trì một thời gian các bạn sẽ tự chuyển âm một cách tự nhiên khi gặp được bất kỳ Hán Tự nào ( có trong quy tắc) và thực lực của bạn sẽ rất nhanh tiến.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!